Trang chủ
Các bài mới
Latest activity
Biên tập viên
Diễn Đàn
Bài viết mới
Tìm kiếm diễn đàn
Tin Mới
Bài viết mới
New resources
Bài đăng tiểu sử mới
Hoạt động mới nhất
Resources
Latest reviews
Search resources
Thành Viên
Khách truy cập hiện tại
Bài mới trên trang cá nhân
Tìm kiếm bài đăng trong trang cá nhân
Tool
SMTool - Công cụ đăng bài tự động Facebook
50 SEO Tools
Photoshop online
Facebook Video Down
Cầu nguyện Genshin
Biolink
Genshin map
Đăng nhập
Đăng ký
Mới
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
bởi:
Bài viết mới
Tìm kiếm diễn đàn
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Install
28/06 cập nhật đăng ký đăng nhập qua Google & Facebook
Diễn Đàn
Thủ thuật
Thủ thuật hay
Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Reply to thread
Nội dung
<blockquote data-quote="TenHoshi" data-source="post: 1599" data-attributes="member: 1"><p>Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây. Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.</p><p style="text-align: center"><img src="https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/240429382f1643877da4c4bda5d89e0e.jpeg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p>Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),… là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu ‘sách giáo khoa’ những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng.</p><p>Vậy định nghĩa nào chúng ta thường dùng? Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. Con số này dễ gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không? Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong bài viết này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp bạn đọc tiếp cận theo một hướng đơn giản nhất. 1000 có thể được thay thế bằng 1024 và vẫn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Cả 2 tiêu chuẩn này đều chính xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn đang đề cập đến. Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM…): </p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/263f0624e32da7a2c71a91902a6bce61.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p>Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):</p><p></p><p style="text-align: center"><a href="https://cdn.trangcongnghe.com/uploads/posts/2017-08/c225c-don-vi-do-luong-co-ban-trong-m225y-t237nh_3.jpg"><img src="https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/94e6b1f6bdb1298048939cdcd5123bb4.jpeg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></a></p><p></p><p>Dưới đây là định nghĩa chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính: 1. Bit <strong>Bit</strong> là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc Không. 2. Byte 1 Byte tương đương với 8 <strong>Bit.</strong> 1 <strong>Byte</strong> có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 <strong>Byte</strong> chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 <strong>Byte</strong> có thể tương đương với một từ. 100 <strong>Byte</strong> có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình. 3. Kilobyte 1 <strong>Kilobyte</strong> xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 <strong>Byte</strong>. 1 <strong>Kilobyte</strong> tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 <strong>Kilobyte</strong> tương đương với 1 trang A4. 4. Megabyte: 1 <strong>Megabyte</strong> xấp xỉ 1.000 <strong>Kilobyte</strong>. Khi máy tính mới ra đời, 1 <strong>Megabyte</strong> được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 <strong>Gigabyte</strong> là điều bình thường thì một <strong>Megabyte</strong> chẳng có ý nghĩa gì cả. Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44 <strong>Megabyte</strong> hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 <strong>Megabyte</strong> có thể lưu giữ một vài quyển sách <strong>Encyclopedias</strong> (Bách khoa toàn thư). 1 ổ đĩa <strong>CD-ROM</strong> có dung lượng 600 <strong>Megabytes.</strong> 5. Gigabyte 1 <strong>Gigabyte</strong> xấp xỉ 1.000 <strong>Megabyte</strong>.1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một <strong>Gigabyte</strong> là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa <strong>CD-ROM</strong> có thể lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 <strong>Gigabyte</strong> có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 <strong>Gigabyte</strong> có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện. 6. Terabyte 1 <strong>Terabyte</strong> xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 <strong>Gigabyte</strong>. Đơn vị này rất lớn nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 <strong>Terabyte</strong> có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 <strong>Kilobyte</strong> hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 <strong>Terabyte</strong> có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư <strong>Britannica</strong>. 10 <strong>Terabyte</strong> có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu. 7. Petabyte 1 <strong>Petabyte</strong> xấp xỉ 1.000 <strong>Terabyte</strong> hoặc một triệu <strong>Gigabyte</strong>. Rất khó để bạn có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một <strong>Petabyte</strong> có thể lưu trữ. 1 <strong>Petabyte</strong> có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ. 8. Exabyte 1 <strong>Exabyte</strong> xấp xỉ 1000 <strong>Petabyte</strong>. Nói một cách khác, 1 <strong>Petabyte</strong> xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ <strong>Gigabyte</strong>. Rất khó có gì có thể so sánh với một <strong>Extabyte</strong>. Người ta so sánh 5 <strong>Extabyte</strong> chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại. 9. Zettabyte 1 <strong>Zettabyte</strong> xấp xỉ 1.000 <strong>Extabyte</strong>. Không có gì có thể so sánh được với 1 <strong>Zettabyte</strong> nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0. 10. Yottabyte 1 <strong>Zottabyte</strong> xấp xỉ 1.000 <strong>Zettabyte</strong>. Không có gì có thể so sánh được với 1 Yottabyte. 11. Brontobyte 1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1 <strong>Brontobyte</strong> là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1! 12. Geopbyte 1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. Không biết liệu trong đời mình chúng ta có thể nhìn thấy được ổ cứng 1 Geopbyte không, bởi 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte! (cỡ: 152 triệu 676 nghìn 504 tỷ tỷ tỷ byte (không biết đọc đúng chưa nữa @@)). Bây giờ bạn đã hiểu kha khá về các đơn vị đo lường trong máy tính rồi đúng không nào? Tham khảo thêm:</p><p>Chúc các bạn vui vẻ!</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="TenHoshi, post: 1599, member: 1"] Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây. Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ. [CENTER][IMG]https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/240429382f1643877da4c4bda5d89e0e.jpeg[/IMG][/CENTER] Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),… là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu ‘sách giáo khoa’ những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng. Vậy định nghĩa nào chúng ta thường dùng? Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. Con số này dễ gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không? Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong bài viết này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp bạn đọc tiếp cận theo một hướng đơn giản nhất. 1000 có thể được thay thế bằng 1024 và vẫn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Cả 2 tiêu chuẩn này đều chính xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn đang đề cập đến. Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM…): [CENTER][IMG]https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/263f0624e32da7a2c71a91902a6bce61.png[/IMG][/CENTER] Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage): [CENTER][URL='https://cdn.trangcongnghe.com/uploads/posts/2017-08/c225c-don-vi-do-luong-co-ban-trong-m225y-t237nh_3.jpg'][IMG]https://raw.githubusercontent.com/nhatkythuthuat/blog.nhatkythuthuat.com/main/wp-content/uploads/2018/01/94e6b1f6bdb1298048939cdcd5123bb4.jpeg[/IMG][/URL][/CENTER] Dưới đây là định nghĩa chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính: 1. Bit [B]Bit[/B] là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc Không. 2. Byte 1 Byte tương đương với 8 [B]Bit.[/B] 1 [B]Byte[/B] có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 [B]Byte[/B] chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 [B]Byte[/B] có thể tương đương với một từ. 100 [B]Byte[/B] có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình. 3. Kilobyte 1 [B]Kilobyte[/B] xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 [B]Byte[/B]. 1 [B]Kilobyte[/B] tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 [B]Kilobyte[/B] tương đương với 1 trang A4. 4. Megabyte: 1 [B]Megabyte[/B] xấp xỉ 1.000 [B]Kilobyte[/B]. Khi máy tính mới ra đời, 1 [B]Megabyte[/B] được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 [B]Gigabyte[/B] là điều bình thường thì một [B]Megabyte[/B] chẳng có ý nghĩa gì cả. Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44 [B]Megabyte[/B] hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 [B]Megabyte[/B] có thể lưu giữ một vài quyển sách [B]Encyclopedias[/B] (Bách khoa toàn thư). 1 ổ đĩa [B]CD-ROM[/B] có dung lượng 600 [B]Megabytes.[/B] 5. Gigabyte 1 [B]Gigabyte[/B] xấp xỉ 1.000 [B]Megabyte[/B].1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một [B]Gigabyte[/B] là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa [B]CD-ROM[/B] có thể lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 [B]Gigabyte[/B] có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 [B]Gigabyte[/B] có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện. 6. Terabyte 1 [B]Terabyte[/B] xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 [B]Gigabyte[/B]. Đơn vị này rất lớn nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 [B]Terabyte[/B] có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 [B]Kilobyte[/B] hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 [B]Terabyte[/B] có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư [B]Britannica[/B]. 10 [B]Terabyte[/B] có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu. 7. Petabyte 1 [B]Petabyte[/B] xấp xỉ 1.000 [B]Terabyte[/B] hoặc một triệu [B]Gigabyte[/B]. Rất khó để bạn có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một [B]Petabyte[/B] có thể lưu trữ. 1 [B]Petabyte[/B] có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ. 8. Exabyte 1 [B]Exabyte[/B] xấp xỉ 1000 [B]Petabyte[/B]. Nói một cách khác, 1 [B]Petabyte[/B] xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ [B]Gigabyte[/B]. Rất khó có gì có thể so sánh với một [B]Extabyte[/B]. Người ta so sánh 5 [B]Extabyte[/B] chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại. 9. Zettabyte 1 [B]Zettabyte[/B] xấp xỉ 1.000 [B]Extabyte[/B]. Không có gì có thể so sánh được với 1 [B]Zettabyte[/B] nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0. 10. Yottabyte 1 [B]Zottabyte[/B] xấp xỉ 1.000 [B]Zettabyte[/B]. Không có gì có thể so sánh được với 1 Yottabyte. 11. Brontobyte 1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1 [B]Brontobyte[/B] là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1! 12. Geopbyte 1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. Không biết liệu trong đời mình chúng ta có thể nhìn thấy được ổ cứng 1 Geopbyte không, bởi 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte! (cỡ: 152 triệu 676 nghìn 504 tỷ tỷ tỷ byte (không biết đọc đúng chưa nữa @@)). Bây giờ bạn đã hiểu kha khá về các đơn vị đo lường trong máy tính rồi đúng không nào? Tham khảo thêm: Chúc các bạn vui vẻ! [/QUOTE]
Name
Xác nhận
Gửi đi
Diễn Đàn
Thủ thuật
Thủ thuật hay
Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính
Top